Ta sẽ đi vào ví dụ cụ thể để hiểu rõ hơn về xử lý mảng trong ngôn ngữ PHP.
Mảng tuần tự
Luôn bắt đầu từ con số 0, tăng dần:
1 | $a=array("5","20","10"); |
Mảng bất tuần tự
Dùng khóa tự định nghĩa:
1 | $a=array('name'=>'Minh Duc','khoa'=>'K14C','truong'=>'ICTU'); |
Duyệt, lặp mảng
Sử dụng foreach:
Trường hợp 1
1 | $a=array('name'=>'Minh Duc','khoa'=>'K14C','truong'=>'ICTU'); |
Trường hợp 2
1 | $a=array('name'=>'Minh Duc','khoa'=>'K14C','truong'=>'ICTU'); |
Hàm bổ trợ mảng
Sắp xếp:
asort($array) - sắp xếp tăng dần mảng $array
rsort($array) - sắp xếp giảm dần mảng $array
ví dụ:
1 | $a= array("b", "c", "d", "a"); |
Tìm kiếm
in_array($key, $array) tìm kiếm chuỗi $key trong mảng $array
ví dụ:
1 | $a = array("PHP", "JAVA", "C", "C#"); |
Tách mảng
array_slice($array,$loc,$leng) tách $leng ký tự sau mảng thứ $loc trong mảng $array
ví dụ:
1 | $a = array("a", "b", "c", "d", "e"); |
Gộp mảng
1 | $a = array("a", "b"); |
URL QR